Hàm COUNT là một trong những hàm đếm cơ bản cần nắm trong Excel, được xem là hàm cơ bản được thường xuyên sử dụng và áp dụng cho trường hợp đếm ô trong một vùng hay trong toàn bộ bảng dữ liệu. Trong việc thống kê các dữ liệu gồm nhiều giá trị như xs long an có tới 99 con số thì việc sử dụng hàm COUNT rất cần thiết. Cụ thể như thế nào hãy cùng tìm hiểu sau đây.
Cú pháp của hàm excel COUNT
=COUNT(giá trị 1, [giá trị 2], …)
Trong đó giá trị 1, giá trị 2,… là các tham chiếu ô hoặc các dãy trong đó bạn muốn đếm các ô bằng các con số.
Trong các phiên bản hiện đại của Excel 2016, Excel 2013, Excel 2010 và Excel 2007, chức năng COUNT chấp nhận tới 255 đối số. Trong các phiên bản Excel trước, bạn có thể cung cấp tới 30 ‘giá trị’.
Ví dụ: công thức sau trả về tổng số ô số trong dải A1:A100:
=COUNT(A1:A100)
Chú thích. Trong hệ thống Excel nội bộ, ngày tháng được lưu trữ dưới dạng số sê-ri và do đó hàm Excel COUNT sẽ đếm luôn cả ngày và thời gian.
Sử dụng hàm COUNT trong excel – những điều cần nhớ
Dưới đây là các quy tắc hoạt động của hàm COUNT trong Excel
Nếu một (các) đối số của một công thức hàm COUNT là một tham chiếu hoặc dải ô, chỉ số, ngày tháng và thời gian được tính. Các ô có thể đế trắng hoặc chứa bất cứ dữ liệu nào nhưng không phải dữ liệu số.
Nếu bạn nhập các giá trị trực tiếp vào đối số hàm COUNT, các giá trị sau sẽ được tính: số, ngày tháng, thời gian, giá trị Boolean của TRUE và FALSE, và biểu diễn văn bản của các con số (nghĩa là một số được đặt trong dấu ngoặc kép như “5”).
Ví dụ: COUNT công thức sau đây trả về 4, vì các giá trị sau được tính: 1, “2”, 1/1/2016 và TRUE.
=COUNT(1, “apples”, “2”, 1/1/2016, TRUE)
Ví dụ sử dụng hàm COUNT trong Excel
Để đếm các ô với các giá trị số trong một dãy, sử dụng một công thức tính đơn giản như =COUNT(A2:A10). Ảnh chụp màn hình sau minh họa những loại dữ liệu nào được tính và những dữ liệu được bỏ qua:
Để đếm một vài phạm vi không tiếp giáp, chúng ta cần đưa tất cả chúng vào công thức hàm COUNT. Ví dụ: để đếm ô có số trong cột B và D, bạn có thể sử dụng công thức tương tự như sau:
=COUNT(B2:B7, D2:D7)
Mẹo:
Nếu bạn muốn đếm những số thỏa mãn các tiêu chí nhất định thì hãy dùng COUNTIF hoặc COUNTIFS.
Nếu ngoài số, bạn muốn đếm cả các ô chứa văn bản, giá trị logic và các lỗi thì sử dụng hàm COUNTA.
Hàm Excel COUNTA – đếm các ô có chứa giá trị (không tính ô để trống)
Hàm COUNTA trong Excel đếm số ô trong dải không tính ô để trống.
Cú pháp của hàm excel COUNTa giống với hàm COUNT:
COUNTA (value1, [value2], …)
Trong đó value1, value2,… là tham chiếu ô hoặc dải ô nơi bạn muốn tính các ô không phải là ô trống.
Ví dụ, để đếm ô có giá trị trong dãy A1: A100, sử dụng công thức sau:
=COUNTA(A1:A100)
Để đếm các ô không rỗng trong một số phạm vi không liền kề, sử dụng một công thức COUNTA tương tự như sau:
=COUNTA(B2:B10, D2:D20, E2:F10)
Như bạn thấy, phạm vi được cung cấp cho công thức Excel COUNTA không nhất thiết cần phải có cùng kích thước, nghĩa là mỗi dải ô có thể chứa một số hàng và cột khác nhau.
Lưu ý rằng chức năng COUNTA của Excel đếm các ô có chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm:
– Số
– Ngày / thời gian
– Giá trị văn bản
– Các giá trị Boolean của TRUE và FALSE
– Các giá trị lỗi như #VALUE hoặc # N/A
– Chuỗi văn bản trống (“”)
Sự khác biệt giữa hàm COUNT và hàm COUNTA trong Excel

Hàm COUNTIF: đếm các ô đáp ứng điều kiện cho sẵn
Hàm COUNTIF được dùng để đếm các ô đáp ứng được một tiêu chí nhất định. Cú pháp của nó đòi hỏi 2 đối số bắt buộc:
COUNTIF (range, criteria)
Trong đối số đầu tiên, bạn xác định một phạm vi mà bạn muốn đếm các ô. Và trong tham số thứ hai, bạn chỉ định một điều kiện cần được đáp ứng.
Ví dụ: Xác định tần số xuất hiện của các số từ 00 đến 99 xsmn thu7.
Cột A là các số từ 00 đến 99 xuất hiện trong kqxs ngày 01/01.
Cột A là các số từ 00 đến 99 xuất hiện trong kqxs ngày 02/01.
Hàng 1 là dãy số từ 00 đến 99 (tiêu chí để chọn lọc)
Tại ô nhập kết quả chúng ta nhập công thức =COUNTIFS($A$3:$B$18,C1) rồi ấn Enter.
Ký hiệu $ trong công thức là tham chiếu tuyệt đối giúp phạm vi cần đánh giá giúp cho công thức bạn không bị thay đổi khi bạn kéo ô kết quả sang những ô khác.